Vòng bi đũa bốn dãy Timken - Vòng bi trục cán

Đăng bởi Đỗ Xuân Tùng vào lúc 22/11/2023

Vòng bi đũa bốn dãy Timken - Vòng bi trục cán

1. Giới thiệu chung về vòng bi đũa bốn dãy Timken

Vòng bi đũa bốn dãy của Timken được thiết kế đáp ứng được các điều kiện khắc nghiệt trong sử dụng hàng ngày cho các ứng dụng có tốc độ trung bình và cao, tải trọng hướng tâm cao, nhiệt độ cao và bụi bẩn là những thách thức thường xuyên. Được thiết kế với các mặt cắt ngang cân bằng tốt, các vòng bi này cung cấp khả năng chịu tải hướng kính cao trong chóc.

Được thiết kế chủ yếu cho các ứng dụng giá cán của máy cán, vòng bi đũa bốn dãy của Timken thường được sử dụng ở các vị trí trục làm việc (work rolls) hoặc trục dự phòng (backup rolls) trong hệ thống máy cán tấm nguội, các giá cán trong dây chuyền cán thép dài.

Dải sản phẩm của Timken cung cấp bao gồm:

  • Từ đường kính trục 140 mm đến 2000 mm đường kính ngoài (5,512 inch – 78,740 inch).
  • Các vòng và con lăn được tôi cứng giúp tăng cường độ bền.
  • Các vòng trong có thể hoán đổi cho nhau với các bộ phận bên ngoài.
  • Được sản xuất theo cấp chính xác đường bao P6 và cấp chính xác về độ đảo P5.
  • Biên dạng con lăn được thiết kế và sản xuất đặc thù để đạt hiệu suất tối ưu.
  • Cung cấp cả loại vòng bi lỗ thẳng và lỗ côn.

2. Cấu hình vòng bi

Cấu hình phổ biến nhất của Timken hiện có là các loại RY, RYL và RX. Tuy nhiên, Timken cũng tùy chỉnh thiết kế và sản xuất vòng bi cho các yêu cầu ứng dụng và kích thước cụ thể khác theo yêu cầu. Nếu ứng dụng máy nghiền mới, chúng tôi sẽ làm việc  trong giai đoạn thiết kế sớm nhất để giúp chọn vòng bi phù hợp.

3. Khe hở hướng kính (RIC)

Vòng bi tiêu chuẩn của Timken cung cấp các khe hở khác nhau, chẳng hạn như C3 hoặc C4 theo DIN 620-4. Nếu cần cho ứng dụng của bạn, Timken có thể cung cấp vòng bi lỗ côn.

Timken cung cấp vòng trong theo hai cách: trạng thái hoàn thiện không cần mài thêm hoặc trạng thái bán hoàn thiện để dự phòng cho các máy cán. Các vòng trong được hoàn thiện một phần cho phép người sử dụng tối ưu hóa độ chính xác của trục cán bằng cách mài hoàn thiện vòng trong sau khi lắp nó vào trục.

Các vòng trong bán hoàn thiện được ký hiệu thêm tổ hợp chữ CF vào hậu tố của ca trong.

4. Bôi trơn

Vòng bi đũa Timken bốn dãy có thể được sử dụng với các hệ thống bôi trơn bằng mỡ, dầu-khí, sương dầu hoặc dầu tuần hoàn. Vòng bi phải được bôi trơn chính xác để đạt hiệu suất tối đa thông qua các rãnh bôi trơn, các lỗ trên đường kính ngoài của vòng ngoài hoặc thông qua các khe mặt tích hợp trên các mặt vòng ngoài. Xem các loại thiết kế chi tiết ở trang 92-95 Catalog để biết thêm thông tin về cấu hình bôi trơn tiêu chuẩn theo loại vòng bi.

5. Vật liệu

Vòng biTimken được thiết kế để mang lại độ ổn định kích thước vượt trội, với độ cứng và độ dẻo dai đáng tin cậy. Bằng cách chỉ sử dụng hợp kim cacbon hóa chất lượng cao và áp dụng phương pháp xử lý nhiệt đặc biệt trong quá trình sản xuất, Timken có thể sản xuất vòng bi có thể chịu được ứng suất cao và tải trọng động đột ngột thường gặp ở vòng bi trục cán.

6. Các chú ý khi lắp đặt

Vòng bi đũa được thiết kế chủ yếu để chịu tải hướng tâm, tuy nhiên, nó có thể được sử dụng làm vòng bi định vị và chịu tải trọng dọc trục nhẹ với cấu hình gân thích hợp.

Việc lắp đặt ca ngoài vòng bi vào chóc thường là lắp lỏng đến trung gian để tạo điều kiện cho việc tháo lắp dễ dàng trong khoảng thời gian bảo trì định kỳ trong khi ca trong lắp chặt vào trục, một số trường hợp đặc biệt ca trong lắp lỏng có thể được chấp nhận như trên một số thiết bị máy phay thô. Trong trường hợp ca trong lắp lỏng ca trong nhất thiết phải có các rãnh bôi trơn. Thông tin lắp đặt có sẵn trong Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật Timken (Timken Engineering Manual).

Để thuận tiện cho việc lắp đặt, có thể thêm các lỗ phục vụ bắt dụng cụ tháo lắp trên các vòng trong (hậu tố W30B).

Các vòng trong có thể được đặt hàng riêng với cụm vòng ngoài để trang bị thêm các trục dự phòng. Vòng trong và vòng ngoài của các tổ hợp có thể hoán đổi cho nhau về mặt khe hở hướng kính.

7. Các thiết kế chính của Timken

Các phần tử lăn được tối ưu hóa và hình dạng rãnh lăn mang lại khả năng chịu tải hướng tâm cao cho vòng bi. Ngoài ra, nhiều thiết kế và vật liệu vòng cách cho phép thiết kế linh hoạt và khe hở hướng kính đặt trước giúp đơn giản hóa quá trình lắp đặt.

  • Thiết kế kiểu RY: Kiểu vòng bi RY kết hợp hai ca ngoài với ba mặt bích (sườn đặc) và một ca trong. Ca ngoài bao gồm vòng ngoài, con lăn và vòng cách, tạo nên một kết cấu thống nhất. Việc xử lý được thực hiện đơn giản nhờ thiết kế này. Một khe tải được sử dụng để điền con lăn. Việc bôi trơn thường được thực hiện thông qua các rãnh trên mặt của vòng ngoài. Vòng cách là vật liệu nguyên khối, được gia công hoàn toàn bằng đồng thau hoặc thép. Các túi vòng cách chứa con lăn được đặt so le giữa các dãy con lăn.
  • Thiết kế kiểu RX: Kiểu vòng bi RX có kết cấu bốn dãy, có hai vòng ngoài mặt bích đơn và các vòng gân để tạo khoảng cách giữa các con lăn. Điều này cho phép tháo rời hoàn toàn để kiểm tra. Kiểu RX thường được ưa chuộng ở các vòng bi có đường kính trục trên 400 mm. Cả hai loại vòng cách bằng đồng và dạng chốt đều có sẵn ở kiểu vòng bi này. Hầu hết các bộ phận bên trong là cụm hai mảnh.
  • Thiết kế kiểu RYL và RXL: Các thiết kế RYL và RXL gần đây nhất có kích thước đường kính trục lên tới 340 mm và được thiết kế đặc biệt cho các nhà máy cán thép dài. Vòng cách thép tiêu chuẩn và các tính năng thiết kế nâng cao được đưa vào để tối đa hóa tuổi thọ vòng bi, giảm độ rơ của con lăn và tối ưu hóa việc xử lý vòng bi.

8. Ký hiệu vòng bi đũa bốn dãy Timken

8.1. Ký hiệu bộ vòng bi đũa bốn dãy hoàn chỉnh

8.2. Ký hiệu bộ ca trong của vòng bi đũa bốn dãy

8.3. Ký hiệu bộ ca ngoài của vòng bi đũa bốn dãy

8.4. Ý nghĩa các ký hiệu hậu tố (ký hiệu thay đổi) và khe hở (RIC) vòng bi đũa bốn dãy

Các ký hiệu hậu tố (ký hiệu thay đổi) của vòng bi trục cán được thể hiện trong bảng sau:

Ký hiệu Định nghĩa chung
W2 Vòng ngoài bao gồm 2 mảnh
W23 Vòng trong rộng hơn
W30 Khe bôi trơn ở mặt vòng trong
W30A Lỗ bắt ốc tháo trên một mặt của vòng trong
W30B Lỗ bắt ốc tháo trên cả hai mặt của vòng trong
W30G Khe bôi trơn ở một mặt của vòng trong
W33 Vòng ngoài có lỗ bôi trơn tiêu chuẩn và rãnh bôi trơn được gia công ở giữa vòng ngoài
W50A Có khoan lỗ hình côn trên mặt của vòng trong
W69 Vòng trong có rãnh bôi trơn xoắn ốc
W99 Vòng trong có một gân (dành cho vòng bi nhiều dãy)
W217 Tổ hợp của W23+W30B+W69 (Vòng trong rộng hơn + Lỗ bắt ốc tháo trên cả hai mặt của vòng trong + Vòng trong có rãnh bôi trơn xoắn ốc)
W224 Tổ hợp của W23+W30G+W69+W99 (Vòng trong rộng hơn + Khe bôi trơn ở một mặt của vòng trong + Vòng trong có rãnh bôi trơn xoắn ốc + Vòng trong có một gân)

Các ký hiệu khe hở và dung sai thể hiện trong bảng sau:

Ký hiệu Định nghĩa chung
C2, C0 (CN), C3, C4, C5 Khe hở hướng kính, tuân thủ tiêu chuẩn ISO 5753
C6, C7, C8, C9 Khe hở đặc biệt được thiết kế cho từng ứng dụng
CF1, CF2, ... Hoàn thiện theo yêu cầu của khách hàng: Vòng trong được gia công ở mức bán hoàn thiện trên đường kính ngoài để đáp ứng nhu cầu mài hoàn thiện bổ sung sau khi vòng trong được lắp đặt vào trục với RIC yêu cầu của ứng dụng.

Ghi chú:

  • Hầu hết các ứng dụng cho dây truyền cán thép dài đều sử dụng khe hở hướng kính C4, đôi khi là C3.
  • Ký hiệu khe hở hướng kính (RIC) phải được thêm vào khi đặt hàng khi mua cả bộ vòng bi hoàn chỉnh hoặc bộ ca trong. Nên đặt hàng bộ vòng trong độc lập với bộ vòng ngoài khi quá trình mài cuối cùng của đường kính ngoài vòng trong được hoàn thành sau khi lắp vào trục khi đó trong ký hiệu bộ ca trong và bộ ca ngoài đều có cùng số Series kích thước và kiểu loại vòng bi.

9. Các loại thiết kế vòng bi đũa bốn dãy Timken

9.1. Các thiết kế cho ca trong lắp chặt

RY-1, RYL-1
• Hai vòng ngoài có gân phía bên trong.
• Một vòng trong nguyên khối.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• RY-1 – hai vòng cách bằng đồng nguyên khối.
• RYL-1 – hai vòng cách bằng thép đặc.
RY-2, RYL-2
• Hai vòng ngoài có gân phía bên trong.
• Hai vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• RY-2 – hai vòng cách bằng đồng nguyên khối.
• RYL-2 – hai vòng cách bằng thép đặc.
RY-3, RYL-3
• Hai vòng ngoài có gân phía bên trong.
• Hai vòng trong.
• Một khe với lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• RY-3 – hai vòng cách bằng đồng nguyên khối.
• RYL-3 – hai vòng cách bằng thép đặc.
RYL-6
• Hai vòng ngoài có gân phía bên trong.
• Một vòng trong.
• Một khe với lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• Hai vòng cách bằng thép chắc chắn.
RY-10
• Hai vòng ngoài có gân liền khối.
• Hai vòng trong.
• Khe mặt bôi trơn trên vòng ngoài.
• Vòng cách bằng đồng nguyên khối.
RX-1, RX-9, RX-11
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• RX-1 – có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• RX-9 – có vòi phun sương dầu và 02 nhẫn định vị trên vòng ngoài.
• RX-11 – có rãnh, lỗ bôi trơn và 02 nhẫn định vị trên vòng ngoài.
RX-2, RX-2
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• Các rãnh bôi trơn trên các cạnh sườn vòng ngoài.
• RX-2 – hai vòng cách bằng đồng nguyên khối.
• RXL-2 – hai vòn cách bằng thép đúc.
RX-7
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Bốn vòng trong.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
RX-8
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Vòng trong mở rộng về một bên.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
RX-10
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Vòng trong mở rộng về một bên.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• Có vòi phun sương dầu và 02 nhẫn định vị trên vòng ngoài.
RXK-1, RXK-2
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Vòng trong có lỗ côn nguyên khối.
• Bốn lồng thép loại chốt.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• RXK-1 – có vòi phun sương dầu và vòng chữ O ở vòng ngoài (minh họa).
• RXK-2 – không có vòi phun sương dầu và vòng chữ O ở vòng ngoài.

9.2. Các thiết kế cho ca trong lắp lỏng

RX-3, RXL-3
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Vòng trong mở rộng về một bên.
• Rãnh bôi trơn và rãnh mặt trên vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• Các rãnh bôi trơn trên các cạnh sườn vòng ngoài.
• RX-3 – hai vòng cách bằng đồng nguyên khối.
• RXL-3 – hai vòng cách bằng thép đúc.
RX-4
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Vòng trong mở rộng về một bên.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Rãnh bôi trơn và rãnh mặt trên vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
RX-5
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Rãnh bôi trơn và rãnh mặt trên vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
• Chiều rộng bên ngoài và bên trong giống hệt nhau.
RX-6
• Hai vòng ngoài có ba vòng gân.
• Hai vòng trong.
• Vòng trong mở rộng về một bên.
• Bốn vòng cách bằng thép loại chốt.
• Rãnh bôi trơn và rãnh mặt trên vòng trong.
• Các rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài.
Tags : vòng bi trục cán, vòng bi đũa bốn dãy
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav
DANH MỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM